\(HNO_3+CaCO_3-->?+?\)
\(Fe+HCl+Cu\left(NO_3\right)_2-->\)
Mn giúp 2 cái PT này vs ạ
Thks trc
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) Fe+H2SO2\(\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+H_2O\)
b) \(Cu+HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+NO+H_2O\)
c) \(Fe+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+H_2O\)
d) \(Al+HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO_2+H_2O\)
e) \(Cu+HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+NO_2+H_2O\)
a, 2Fe+6H2SO4\(\rightarrow\)Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
b, 3Cu+8HNO3\(\rightarrow\) 3Cu(NO3)2+2NO+4H2O
c, Fe+4HNO3\(\rightarrow\) Fe(NO3)3+NO+2H2O
d, Al+6HNO3\(\rightarrow\)Al(NO3)3+3NO2+3H2O
e, Cu+4HNO3\(\rightarrow\) Cu(NO3)2+2NO2+2H2O
Chúc bạn học tốt!
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a)\(HNO_3,KOH,FeSO_4,H_2SO_4\).
b)\(NaOH,FeCl_2,Ca\left(OH\right)_2,KCl.\)
c)\(Na_2SO_4,HCl,BaCl_2,FeCl_2.\)
d)\(NaNO_3,Cu\left(NO_3\right)_2,Zn\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_2\).
c, - Lẫy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím vào từng dung dịch .
+, Các chất làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, FeCl2 tạo nhóm ( I ) .
+, Các chất không làm quỳ chuyển màu là Na2SO4, BaCl2 tạo nhóm (II )
- Nhỏ từ từ dung dịch Na2SO4vào các mẫu thử ở nhóm ( II ) .
+, Mẫu tử phản ứng tạo kết tủa trắng là BaCl2 .
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
+, Mẫu thử còn lại không có hiện tượng là Na2SO4 .
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào các mẫu thử nhóm ( I )
+, Mẫu thử nào phản ứng không có hiện tượng là HCl .
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
+, Mẫu thử nào phản ứng tạo kết tủa nâu đỏ rồi hóa trắng xanh trong không khí là FeCl2 .
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
a, - Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử .
+, Các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là : HNO3, FeSO4, H2SO4 .
+, Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là : KOH .
- Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 dư vào từng mẫu thử còn lại .
+, Các mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4 và FeSO4 .
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow FeCl_2+BaSO_4\)
+, Mẫu thử không có hiện tượng là \(HNO_3\) .
- Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào các mẫu thử còn lại .
+, Mẫu thử phản ứng tạo kết tủa nâu đỏ rồi hóa trắng xanh trong không khi là \(FeSO_4\) .
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
+, Mẫu thử không có hiện tượng là H2SO4 .
b, - Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhũng quỳ tím vào lần lượt các dung dịch .
+, Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là FeCl2 .
+, Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là KCl .
+, Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là \(NaOH,Ca\left(OH\right)_2\)
- Sục khí CO2 từ từ đến dư vào hai mẫu thử còn lại .
+, Mẫu thử hòa tan CO2 tạo kết tủa rồi tan là Ca(OH)2 .
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(CaCO_3+H_2O+CO_2\rightarrow CaHCO_3\)
+, Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là NaOH .
cân bằng các pt sau
1. \(Mg\left(OH\right)_2+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
2.\(Br_2+H_2SO_4\rightarrow HBr+SO_2\)
3.\(CaCO_3+HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+CO_2+H_2O\)
Nhanh nhanh nha chiều mình phải nộp rồi
1. Mg(OH)2+2HCl→MgCl2+2H2O
2.không cộng dc vs nhau
3.CaCO3+2HNO3→Ca(NO3)2+CO2+H2O
1, Mg(OH)2 +2HCl-> MgCl2+ 2H2O
2, sai đề phải cậu ơi
3,CaCO3+2HNO3-> Ca(NO3)2+CO2+H2O
Chúc bạn học tốt
Cân bằng các PTHH
a, \(Cu+HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+NO_2+H_2O\)
b, \(MnO_2+HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+H_2O\)
c, \(FeO+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+H_2O+NO\)
d, \(FeS_2+O_2\rightarrow Fe_2O_3+SO_2\)
Cân bằng các PTHH
a, Cu + HNO3 \(\rightarrow\) 4Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
b, MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
c, 3FeO + 10HNO3 \(\rightarrow\) 3Fe(NO3)3 + 5H2O + 3NO
d, 4FeS2 + 11O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3 + 8SO2
a, Cu + HNO3 → 4Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
b, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
c, 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + 3NO
d, 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 ( to)
Cân bằng các phương trình sau :
1, \(Cu+HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+NO_2+H_2O\)
2, \(Al+HNO_3\rightarrow AL\left(NO_3\right)_3+NO+H_2O\)
3, \(Al+HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO_2+H_2O\)
4, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+H_2O\)
1) Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
2) Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
3) Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
4) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Phân loại mỗi chất sau: \(CaO,SO_2,Na_2O,SO_3,N_2O_5,HNO_3,HNO_2,FeS.CáO_3,Fe\left(OH\right)_3,Al\left(OH\right)_3,KHCO_3,FeHPO_4.Fe\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_3,NaH_2PO_4,Na_2HPO_4\)
Oxit bazo : \(CaO,Na_2O\)
Oxit axit : \(SO_2,SO_3,N_2O_5\)
Axit : \(HNO_3,HNO_2\)
Bazo : \(Fe(OH)_3,Al(OH)_3\)
Muối : \(FeS,CaSO_3,KHCO_3,FeHPO_4,Fe(NO_3)_2,Fe(NO_3)_3,NaH_2PO_4,Na_2HPO_4\)
\(\text{Oxit axit : }\) \(SO_2,SO_3,N_2O_5\)
\(\text{Oxit bazo : }\)\(CaO,Na_2O\)
\(\text{Axit : }\)\(HNO_3,HNO_2\)
\(\text{Bazo : }\)\(Fe\left(OH\right)_3,Al\left(OH\right)_3\)
\(\text{Muối : }\) \(FeS,CaSO_3,KHCO_3,FeHPO_4,Fe\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_3,NaH_2PO_4,NaHPO_4\)
Câu 1: Lập PTHH
a) \(H_2+CuO-^{to}->Cu+H_2O\)
b) \(O_2+.....-^{to}->Fe_3O_4\).
c)\(Na_2SO_4+BaCl_4-->BaSO_4+NaCl\)
d)\(AgNO_3+Cu-->Cu\left(NO_3\right)_2+Ag\)
e)\(Cu\left(NO_3\right)_2+Fe-->Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
Câu 2 : a) Tính nồng độ mol (lít của \(d^2\)khi hòa tan 58,5 gam NaCl vào 200ml nước (thể tích dung dịch không thay đổi )?
b)Tính \(C_M\) của \(d^2\)khi hòa tan 58,5 gam NaCl vào 200 ml nước?
Câu 3: Giải thích hiện tượng cá ngột nước (đớp ko khí )vào mùa hè?
Câu 1 :
\(a) H_2 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ b) 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ c) BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl\\ d) Cu + 2AgNO_3 \to 2Ag + Cu(NO_3)_2\\ e) Fe + Cu(NO_3)_2 \to Cu + Fe(NO_3)_2\)
Câu 2 :
a)
n NaCl = 58,5/58,5 = 0,1(mol)
V dd = 200 ml = 0,2 lít
Suy ra : CM NaCl = 1/0,2 = 5M
b) Do trong mùa hè, những lúc trời nắng nóng nhiệt độ của hồ ao cao hơn bình thường vì vậy độ tan của các khí trong nước hồ ao sẽ giảm xuống và thấp hơn nồng độ của chúng trong nước, một số khí thoát ra (có oxi) nên thiếu oxi .Do đó cá ngoi lên mặt hồ đợp không khí để cung cấp oxi cho cơ thể
Cân bằng PTHH sau:
u) \(S+HNO_3\rightarrow H_2SO_4+NO\)
v) \(Ba\left(NO_3\right)_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow BaSO_4+Al\left(NO_3\right)_3\)
w) \(Ba\left(OH\right)_2+P_2O_5\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+H_2O\)
x)\(Fe_2O_3+C\rightarrow Fe+CO_2\)
$\rm u)S + 2HNO_3 \rightarrow H_2SO_4 + 2NO \uparrow$
$\rm v)3Ba(NO_3)_2 + Al_2(SO_4)_3 \rightarrow 3BaSO_4 \downarrow + 2Al(NO_3)_3$
$\rm w)3Ba(OH)_2 + P_2O_5 \rightarrow Ba_3(PO_4)_3 \downarrow + 3H_2O$
$\rm x)2Fe_2O_3 + 3C \xrightarrow{t^o} 4Fe + 3CO_2 \uparrow$
Viết các phương trình phản ứng sau:
\(Cu\underrightarrow{1}CuO\underrightarrow{2}CuCl_2\xrightarrow[4]{3}Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[6]{5}Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{7}Fe\left(NO_3\right)_2\xrightarrow[10]{9}Fe\left(OH\right)_2\)
\(\left(1\right)Cu+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^0}CuO\\ \left(2\right)CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(\left(3\right)CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ \left(4\right)Cu\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2H_2O\\ \left(5\right)Cu\left(NO_3\right)_2+Fe\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\\ \left(6\right)Fe\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)